Công cụ mã hóa và giải mã mã Morse: công cụ có thể thực hiện mã hóa và giải mã mã Morse Trung Quốc, chú ý đến các dấu phân cách giữa các ký tự khi giải mã
Mật khẩu Morse chuẩn không chứa các ký tự Trung Quốc. Công cụ mật khẩu Morse này sử dụng Uncode để chuyển đổi Morse để có được
Bảng chữ cái Morse (còn được dịch là mã Morse) là một loại mã tín hiệu bật-tắt
Mã tín hiệu này thể hiện các chữ cái, số, dấu chấm câu, v.v. khác nhau của tiếng Anh thông qua các hoán vị khác nhau.
Các ký tự được mã hóa bằng mã Morse chỉ là các ký tự, số, dấu chấm câu và không phân biệt chữ hoa chữ thường. Các ký tự tiếng Trung được hỗ trợ.
Được phát minh bởi người Mỹ Samuel Finley Breese Morse vào năm 1837, tạo điều kiện cho việc phát minh ra Điện báo Morse vào năm 1835
Mã hóa mật khẩu Morse đơn giản và rõ ràng, và ít mơ hồ. Mã hóa chủ yếu được biểu thị bằng hai ký tự: ""."", ""-"", Một ký tự dài và một ký tự ngắn
Điều này được sử dụng rất nhiều trong nhiều tình huống, chẳng hạn như gửi tín hiệu cấp cứu
Khi sử dụng mật khẩu Moore để yêu cầu trợ giúp, định nghĩa là: đèn luôn là ""-"" và đèn là "".""
Nếu đèn được hiển thị theo quy tắc ""ngắn sáng tối ngắn sáng tối ngắn sáng tối dài sáng tối tối dài sáng tối ngắn sáng tối ngắn sáng tối ngắn sáng"", thì có nghĩa là đó là tín hiệu cấp cứu SOS
Vì mã mole của SOS là: ···---· ··, mã hóa ánh sáng có thể được thực hiện theo các quy định trên. Mã này thực sự rất đơn giản: Ba ngắn, ba dài, ba ngắn
Ngoài đèn, việc sử dụng âm thanh (hai âm thanh khác nhau) cũng có thể gửi tín hiệu cấp cứu. Phương pháp gây đau khổ này nên được chúng ta hiểu và có thể hữu ích khi cần thiết.
一、26-letter Morse code encryption
Characters strong>
th>
Code symbol strong>
th>
|
Characters strong>
th>
|
Code symbol strong>
th>
|
Characters strong>
th>
|
Code symbol strong>
th>
|
Characters strong>
th>
|
Code symbol strong>
th>
| |
---|---|---|---|---|---|---|---|
A | .━ | B | ━ ... | C | ━ .━ . | D | ━ .. |
E | . | F | ..━ . | G | ━ ━ . | H | .... |
I | .. | J | .━ ━ ━ | K | ━ .━ | L | .━ .. |
M | ━ ━ | N | ━ . | O | ━ ━ ━ | P | .━ ━ . |
Q | ━ ━ .━ | R | .━ . | S | ... | T | ━ |
U | ..━ | V | ...━ | W | .━ ━ | X | ━ ..━ |
Y | ━ .━ ━ | Z | ━ ━ .. |
二、Digital Morse Code Encryption
Characters strong>
th>
Code symbol strong>
th>
|
Characters strong>
th>
|
Code symbol strong>
th>
|
Characters strong>
th>
|
Code symbol strong>
th>
|
Characters strong>
th>
|
Code symbol strong>
th>
| |
---|---|---|---|---|---|---|---|
0 | ━ ━ ━ ━ ━ | 1 | .━ ━ ━ ━ | 2 | ..━ ━ ━ | 3 | ...━ ━ |
4 | ....━ | 5 | ..... | 6 | ━ .... | 7 | ━ ━ ... |
8 | ━ ━ ━ .. | 9 | ━ ━ ━ ━ . |
三、Morse code encryption with punctuation
Characters strong>
th>
Code symbol strong>
th>
|
Characters strong>
th>
|
Code symbol strong>
th>
|
Characters strong>
th>
|
Code symbol strong>
th>
|
Characters strong>
th>
|
Code symbol strong>
th>
| |
---|---|---|---|---|---|---|---|
. td> | . ━. ━. ━ td> | : td> | ━ ━ ━ ━ ━ . . td> | , td> | ━ ━. . ━ ━ td> | ; td> | ━. ━. ━. td> tr> |
? td> | . . ━ ━. . td> | = td> | ━. . . ━ td> | ' td> | . ━ ━ ━ ━ ━ ━ td> | / td> | ━. . ━. td> tr> |
! td> | ━. ━. ━ ━ td> | ━ td> | ━. . . . ━ td> | _ td> | . . ━ ━. ━ td> | " td> | . ━. . ━. td> tr> |
( td> | ━. ━ ━. td> | ) td> | ━. ━ ━. ━ td> | $ td> | . . . ━. . ━ td> | & | . ... |
@ | .━ ━ .━ . |
Mã hóa Morse là dịch văn bản thành mã Morse, trong đó mỗi chữ cái và số được biểu diễn bằng một chuỗi dấu chấm (.) và dấu gạch ngang (-).
Giải mã Morse là quá trình chuyển đổi mã Morse trở lại thành văn bản có thể đọc được.
Mã Morse ban đầu được phát triển cho liên lạc điện báo và là một dạng mã hóa ký hiệu đơn giản, không phải mã hóa mật mã thực sự.
Truyền thông: Hữu ích để truyền tin nhắn qua âm thanh, ánh sáng hoặc radio khi văn bản không thực tế.
Học và Thực hành: Vẫn được sử dụng để tìm hiểu về các phương pháp truyền thông lịch sử hoặc hoạt động vô tuyến nghiệp dư (radio ham).
Vui nhộn và Câu đố: Phổ biến trong các phòng thoát hiểm, trò chơi, tin nhắn bí mật và câu đố giải trí.
Mã hóa tín hiệu: Có thể mã hóa thông tin đơn giản khi có công nghệ tối thiểu (tiếng bíp, đèn nháy, gõ).
Sử dụng bảng mã Morse trong đó mỗi ký tự được khớp với biểu diễn dấu chấm-gạch ngang của nó.
Dịch thủ công văn bản sang Morse bằng cách thay thế từng chữ cái bằng mã của nó, thường phân tách các chữ cái bằng dấu cách và các từ bằng dấu gạch chéo hoặc dấu gạch đôi khoảng trắng.
Sử dụng thư viện phần mềm, bộ chuyển đổi trực tuyến hoặc thậm chí là các công cụ thủ công để mã hóa hoặc giải mã Morse.
Để giải mã, hãy đảo ngược quy trình: ghép các chuỗi dấu chấm-dấu gạch ngang trở lại các chữ cái tương ứng của chúng.
Khi học các hệ thống truyền thông lịch sử hoặc báo hiệu khẩn cấp.
Trong các hoạt động phát thanh nghiệp dư (đài ham), nơi Morse vẫn được nhận dạng và đôi khi được yêu cầu.
Trong các hoạt động giáo dục, trò chơi hoặc câu đố thử thách, nơi thông điệp tượng trưng hoặc bí mật được cần thiết.
Khi cần giao tiếp công nghệ thấp (ví dụ: báo hiệu bằng đèn, gõ cửa hoặc vòi trong trường hợp khẩn cấp).